Cập nhật tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Vào hôm nay, tỷ giá won Hàn Quốc giảm tại các ngân hàng khảo sát so với mức ghi nhận vào ngày hôm trước.
Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt tại Vietcombank giảm 0,01 đồng xuống mức 15,26 VND/KRW. Đồng thời, tỷ giá mua chuyển khoản và bán tiền mặt cùng giảm 0,02 đồng lần lượt với mức 16,95 VND/KRW và 18,59 VND/KRW.
Tương tự, MBBank hiện đang giao dịch với tỷ giá mua chuyển khoản là 16,54 VND/KRW – giảm 0,02 đồng và tỷ giá bán tiền mặt, bán chuyển khoản là 20,84 VND/KRW – giảm 0,03 đồng.
Tại Nam A Bank, tỷ giá đồng loạt giảm 0,05 đồng tại các chiều giao dịch tương ứng với mức 16,73 VND/KRW – chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và 18,54 VND/KRW – chiều bán tiền mặt.
MSB điều chỉnh giảm 0,04 đồng đối với tỷ giá mua vào và bán ra. Hiện, tỷ giá đang ở mức 15,99 VND/KRW (mua tiền mặt); 16 VND/KRW (mua chuyển khoản); 19,15 VND/KRW (bán tiền mặt) và 19,11 VND/KRW (bán chuyển khoản).
Sau khi cùng giảm 0,03 đồng, tỷ giá mua chuyển khoản tại Việt Á Bank đang ở mức 17,01 VND/KRW và tỷ giá bán ra đang ở mức 18,52 VND/KRW trong phiên giao dịch sáng nay.
Cùng lúc, NCB có tỷ giá mua vào giảm 0,02 đồng và bán ra giảm nhẹ 0,01 đồng. Trong đó, tỷ giá mua tiền mặt là 13,85 VND/KRW; mua chuyển khoản là 15,85 VND/KRW; bán tiền mặt là 19,88 VND/KRW và bán chuyển khoản là 19,38 VND/KRW.
Bên cạnh đó, tỷ giá tại HDBank giảm 0,06 đồng tại chiều mua chuyển khoản và bán chuyển khoản, tương ứng với mức 17,33 VND/KRW và 18,3 VND/KRW trong sáng nay.
Qua so sánh cho thấy, tỷ giá mua chuyển khoản thấp nhất là tại NCB và cao nhất là tại HDBank. Ngoài ra, tỷ giá bán tiền mặt cao nhất là tại MBBank và thấp nhất là tại Việt Á Bank.
Ngày |
Ngày 25/4/2023 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||||||
Ngân hàng |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán tiền mặt |
Bán chuyển khoản |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán tiền mặt |
Bán chuyển khoản |
Vietcombank |
15,26 |
16,95 |
18,59 |
– |
-0,01 |
-0,02 |
-0,02 |
– |
MBBank |
– |
16,54 |
20,84 |
20,84 |
– |
-0,02 |
-0,03 |
-0,03 |
Nam A Bank |
16,73 |
16,73 |
18,54 |
– |
-0,05 |
-0,05 |
-0,05 |
– |
MSB |
15,99 |
16 |
19,15 |
19,11 |
-0,04 |
-0,04 |
-0,04 |
-0,04 |
Việt Á Bank |
– |
17,01 |
18,52 |
– |
– |
-0,03 |
-0,03 |
– |
NCB |
13,85 |
15,85 |
19,88 |
19,38 |
-0,02 |
-0,02 |
-0,01 |
-0,01 |
HDBank |
– |
17,33 |
– |
18,3 |
– |
-0,06 |
– |
-0,06 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 8h55. (Tổng hợp: Thư Nguyễn)
Khảo sát tại thị trường chợ đen vào lúc 9h00 hôm nay, tỷ giá won hiện đang ở mức 17,5 VND/KRW tại chiều mua vào và mức 17,9 VND/KRW tại chiều bán ra – không đổi so với ngày hôm trước.
Tỷ giá won quốc tế hôm nay
Trên thị trường quốc tế, tỷ giá won ghi nhận vào lúc 9h05 giao dịch ở mức 1.337 USD/KRW – tăng 0,31% so với giá đóng cửa ngày 24/4.
Theo Thư Nguyễn – VietnamBiz