Giá lúa gạo hôm nay
Theo ghi nhận tại An Giang, giá lúa hôm nay (22/3) tăng 50 – 100 đồng/kg.
Cụ thể, lúa IR 50404 trong khoảng 5.900 – 6.050 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg. Lúa Đài thơm 8 được thương lái thu mua với giá trong khoảng 6.400 – 6.600 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.
Trong khi đó, giá lúa OM 5451 vào khoảng 6.100 – 6.300 đồng/kg. Lúa Nàng Hoa 9 được thu mua với giá 6.100 – 6.200 đồng/kg. Giá lúa OM 18 trong khoảng 6.400 – 6.500 đồng/kg. Giá lúa Nhật vào khoảng 7.800 – 8.000 đồng/kg. Lúa Nàng Nhen (khô) có giá ổn định ở mức 13.000 đồng/kg. Riêng lúa IR 50404 (khô) ghi nhận đã ngừng khảo sát trong nhiều ngày liên tiếp.
Giá nếp không có biến động mới. Theo đó, nếp AG (tươi) có giá trong khoảng 6.200 – 6.500 đồng/kg. Cùng thời điểm khảo sát, nếp Long An (tươi) có giá trong khoảng 6.650 – 7.000 đồng/kg. Cùng lúc, nếp ruột duy trì giá vào khoảng 14.000 – 15.000 đồng/kg, nếp AG (khô) tiếp tục tạm ngừng khảo sát.
Giá lúa |
ĐVT |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
– Nếp AG (khô) |
kg |
6.200 – 6.500 |
– |
– Nếp Long An (khô) |
kg |
6.650 – 7.000 |
– |
– Lúa IR 50404 |
kg |
5.900 – 6.050 |
+50 |
– Lúa Đài thơm 8 |
kg |
6.400 – 6.600 |
+100 |
– Lúa OM 5451 |
kg |
6.100 – 6.300 |
– |
– Lúa OM 18 |
kg |
6.400 – 6.500 |
– |
– Nàng Hoa 9 |
kg |
6.100 – 6.200 |
– |
– Lúa Nhật |
kg |
7.800 – 8.000 |
– |
– Lúa IR 50404 (khô) |
kg |
– |
– |
– Lúa Nàng Nhen (khô) |
kg |
13.000 |
– |
Giá gạo |
|
Giá bán tại chợ (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
– Nếp ruột |
kg |
14.000 – 15.000 |
– |
– Gạo thường |
kg |
11.500 – 12.500 |
– |
– Gạo Nàng Nhen |
kg |
22.000 |
– |
– Gạo thơm thái hạt dài |
kg |
18.000 – 19.000 |
– |
– Gạo thơm Jasmine |
kg |
14.000 – 15.000 |
– |
– Gạo Hương Lài |
kg |
19.000 |
– |
– Gạo trắng thông dụng |
kg |
14.500 |
– |
– Gạo Nàng Hoa |
kg |
18.500 |
– |
– Gạo Sóc thường |
kg |
15.000 |
– |
– Gạo Sóc Thái |
kg |
18.000 |
– |
– Gạo thơm Đài Loan |
kg |
20.000 |
– |
– Gạo Nhật |
kg |
22.000 |
– |
– Cám |
kg |
7.000 – 8.000 |
– |
Bảng giá lúa gạo hôm nay 21/3 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Hiện giá gạo nguyên liệu, thành phẩm ở mức 9.100 đồng/kg; gạo thành phẩm 10.000 đồng/kg.
Tại chợ An Giang, mặt hàng gạo chững giá. Trong đó, gạo thường có giá trong khoảng 11.500 – 12.500 đồng/kg. Giá gạo trắng thông dụng duy trì ở mức 14.500 đồng/kg. Gạo Sóc thường được thương lái thu mua với giá 15.000 đồng/kg. Giá gạo thơm Jasmine trong khoảng 15.000 – 16.000 đồng/kg. Giá gạo Nàng Hoa tiếp tục ở mức 18.500 đồng/kg. Gạo Sóc Thái có giá 18.000 đồng/kg. Giá gạo thơm thái hạt dài được bán với giá trong khoảng 18.000 – 19.000 đồng/kg. Gạo Hương Lài có giá 19.000 đồng/kg. Giá gạo thơm Đài Loan ở mức 20.000 đồng/kg. Giá gạo Nàng Nhen và gạo Nhật có cùng mức 22.000 đồng/kg.
Cùng thời điểm khảo sát, giá cám tại chợ ổn định trong khoảng 7.500 – 8.000 đồng/kg.
Vĩnh Long: Xuống giống lúa Hè Thu né rầy, né mặn
Ông Hồ Phước Dư, Trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Mang Thít (tỉnh Vĩnh Long) cho biết, vụ lúa Hè Thu 2023, toàn huyện dự kiến xuống giống 5.400ha lúa, báo Vĩnh Long đưa tin.
Để sản xuất vụ lúa thắng lợi, các địa phương cần bố trí thời vụ theo hướng tập trung “né rầy”, đồng loạt trên từng khu vực; không nên xuống giống kéo dài so với khung lịch thời vụ chung. Đặc biệt, vùng có nguy cơ nhiễm mặn cần xuống giống sớm hoặc muộn hơn để “né mặn” ở thời điểm cuối và đầu vụ.
Theo đó, khuyến cáo lịch xuống giống vụ Hè Thu 2023 tập trung trong ba đợt chính: Đợt sớm (đã xuống giống) 30ha ở hai xã Chánh An, An Phước; đợt một: xuống giống 3.670ha, từ ngày1/3 đến ngày 31/3; đợt hai: xuống giống 1.700ha, từ ngày 15/4 đến ngày 29/4. Tuy nhiên, tùy điều kiện, tình hình khô hạn và xâm nhập mặn, các địa phương xây dựng lịch thời vụ cụ thể.
Bên cạnh đó, vụ lúa này phấn đấu sử dụng 80% giống xác nhận hoặc tương đương. Khuyến cáo tập trung vào các nhóm giống như: OM5451, OM4900, OM6976, Đài thơm 8, OM18… nhóm giống lúa bổ sung thích ứng tốt với hạn, mặn: LH8, OM2517, OM9577, OM9955…
Theo Anh Thư – VietnamBiz